Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 87/2009/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 144/2018/NĐ-CP) có quy định vê điều kiện kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế như sau:
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 87/2009/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 144/2018/NĐ-CP) có quy định vê điều kiện kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế như sau:
Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC có quy định về điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với vận tải quốc tế như sau:
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật.
Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.
Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC có quy định về các dịch vụ vận tải quốc tế áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% như sau:
Như vậy, dịch vụ vận tải quốc tế được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện.
Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
Những dịch vụ nào áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% trong dịch vụ vận tải quốc tế? (Hình ảnh từ Internet)